Đăng Kí Tư Vấn Cùng Chuyên Gia

Visa Nhật Bản là “giấy phép thông hành” được cấp bởi chính phủ Nhật Bản cho công dân nước ngoài để được nhập cảnh hợp pháp vào Nhật Bản trong khoảng thời gian nhất định với mục đích rõ ràng.
Tùy vào loại visa mà sẽ có thời hạn khác nhau, có thể là tối đa 15 ngày hoặc lên tới 5 năm, 10 năm và thậm chí là vô thời hạn. Visa Nhật Bản sẽ được cấp với nhiều mục đích như du lịch, thương mại, học tập, lao động, thăm thân…
Visa 1 lần (Single) | Visa 2 lần (Double) | Visa nhiều lần (Multiple) |
– Đây là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài chỉ được nhập cảnh vào Nhật Bản duy nhất 1 lần, lần sau muốn quay lại phải xin cấp visa mới. | – Đây là loại visa cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản tối đa 2 lần. Sau đó muốn quay lại phải xin cấp visa mới. | – Loại thị thực này cho phép công dân nước ngoài bạn có thể quay lại nhiều lần trong thời gian hiệu lực mà không phải xin visa mới. |
– Thời gian hiệu lực là trong 3 tháng. | – Thời gian hiệu lực là trong 6 tháng (đối với visa quá cảnh – transit là 4 tháng). | – Thời gian hiệu lực là từ 1 năm trở lên (dựa theo mục đích sang Nhật). |
– Thời hạn lưu trú là từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày). | – Thời hạn lưu trú là từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày). | – Thời hạn lưu trú là từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày). |
Lưu ý:
Thời hạn hiệu lực là thời hạn được chấp nhận xét duyệt nhập cảnh tính từ ngày liền sau ngày cấp visa.
Thời hạn lưu trú là thời hạn tính từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh Nhật
Loại visa | Ký hiệu | Số lần hiệu lực | Thời hạn hiệu lực (tính từ ngày tiếp theo ngày phát hành) | Thời hạn lưu trú (tính từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh Nhật) |
Visa du lịch | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 5 năm | Tối đa 30 ngày |
Visa thăm thân | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 5 năm | Tối đa 30 ngày |
Visa thương mại | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 10 năm | Tối đa 90 ngày |
Visa quá cảnh – Transit | T | 1 lần | Tối đa 15 ngày | Tối đa 72 giờ |
Visa du học | G | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Vô thời hạn (Dài hay ngắn phụ thuộc vào trình độ của bạn) | Tối đa 6 năm |
Visa lao động | E/S | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Vô thời hạn (Dài hay ngắn phụ thuộc vào trình độ của bạn) | Tối đa 5 năm |
(1) | Hộ chiếu | 1 bản gốc |
(2) | Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
| 1 bản gốc |
(3) | (Trường hợp xin visa theo nhóm) Tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa những người xin visa với nhau
| |
(4) | Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
| 1 bản gốc |
(5) | Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi
| 1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
(6) | Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình
| 1 bản gốc |
(7) | Lịch trình dự định
| 1 bản gốc |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để xin visa Nhật Bản, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ như Du Lịch Việt Mỹ đã liệt kê ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp đầy đủ hồ sơ đã chuẩn bị cho cơ quan ủy thác hoặc nộp trực tiếp tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán.
Bước 3: Nộp lệ phí xin visa
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ phải tiến hành nộp lệ phí theo quy định. Nếu nộp trực tiếp cho Đại sứ quán/ Lãnh sự quán thì chỉ cần nộp khi có kết quả.
Bước 4: Chờ xét duyệt và Nhận kết quả
Thông thường thời gian xét duyệt khoảng 15 ngày kể từ sau một ngày thụ lý hồ sơ. Và thời gian sẽ rút ngắn hơn nếu bạn nhờ qua các đại lý ủy thác.
Những lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản:
Làm visa mất bao lâu là câu hỏi rất nhiều người thắc mắc. Theo kinh nghiệm của Vietmytravel thì kết quả sẽ có ít nhất sau 7 ngày làm việc Kể từ ngày tiếp theo của ngày nộp hồ sơ.
Tuy nhiên, tùy từng trường hợp mà có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ, phỏng vấn người xin cấp visa hay hỏi ý kiến Bộ Ngoại giao Nhật Bản v.v…Vì vậy, có trường hợp cần thời gian vài tuần cho đến khi thông báo kết quả. Bạn nên tiến hành xin sớm khi có nhiều thời gian.
Chi phí xin visa Nhật phụ thuộc vào từng loại visa bạn xin. Cụ thể:
Loại | Đơn vị tính (Việt Nam đồng) (Từ 1/4/2023 đến 31/3/2024) | |
Visa 1 lần | Visa phổ thông | 520.000 |
Visa 2 lần Visa nhiều lần | Visa phổ thông | 1.030.000 |
Visa quá cảnh (Transit) | Visa phổ thông | 120.000 |
Ngoài ra bạn sẽ phải nộp thêm phí dịch vụ cho đơn vị được ủy thác (VFS Global) nếu bạn nộp hồ sơ xin cấp visa qua các bên này: khoảng 200.000VNĐ. Hay các chi phí dịch vụ, dịch thuật khác (nếu có nhu cầu).
Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội (từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra Bắc)
Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. HCM (từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam)
Bạn không phải phỏng vấn khi xin visa du lịch Nhật Bản. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán yêu cầu phỏng vấn để làm rõ một vài vấn đề liên quan đến hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp bị từ chối cấp visa, tính từ ngày bị từ chối trong 6 tháng bạn sẽ không được xin visa với cùng một mục đích. Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán sẽ không công bố lý do bị từ chối.
Việc xin visa Nhật Bản sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và nắm rõ quy trình. Dưới đây là những kinh nghiệm hữu ích giúp bạn tăng tỷ lệ đậu visa:
Lưu ý: Nên sắp xếp hồ sơ theo thứ tự được yêu cầu để nhân viên xử lý dễ dàng hơn.
Bạn quá bận rộn, không có thời gian chuẩn bị hồ sơ xin visa Nhật Bản? Hay lo lắng về việc hồ sơ chưa đủ mạnh, không đáp ứng được yêu cầu để tăng cơ hội đậu visa? Vietmytravel chính là giải pháp tối ưu dành cho bạn, mang đến dịch vụ làm visa nhanh chóng, đáng tin cậy và chuyên nghiệp!
Dù bạn đang ở đâu, với hệ thống văn phòng trải dài từ Bắc đến Nam, Vietmytravel luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn hoàn tất thủ tục xin visa Nhật Bản một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.